Hoa Nghiêm Kinh Thám Huyền Ký Q4

TỊNH HẠNH - Phẩm 7

13/07/2017

HOA NGHIÊM KINH THÁM HUYỀN KÝ
QUYỂN 4
TỊNH HẠNH
Phẩm 7
( xem tại đây )

Sa môn Pháp Tạng thuyết
Chân Hiền Tâm việt dịch

Giải thích phm này cũng có 4 môn đng vi trên.

I. GIẢI THÍCH TÊN PHM

Bản tiếng Phn gi là Tnh Hnh. Vô Tánh Nhiếp Lun gi là Thanh Tnh S Hành Kinh. Nghĩa là:

- Tam nghiệp không li là thanh tnh. Tâm khi nguyn xng hnh, hnh thun vi ph pháp, gi là viên. Đây thuc Trì nghip thích.

- Tịnh là lý. Hnh là trí. Lý trí vô ngi là viên. Đây thuc Y ch thích.

- Nguyện là năng tnh. Hnh là s tnh. Hnh khiến quang khiết xng vi tánh gi là viên. Vì là nguyn hnh ca Ph Hin.

- Nguyện không nhơ, gọi là tnh. Ngay nguyn là hnh, nên nói tnh hnh.    

II. DỤNG Ý

Trước hiu sau hành. Nghĩa có th lp, nên có phần này.

III. TÔNG THÚ

Lấy nguyn hi làm tông. Song nguyn có bn loi :

1. Thệ nguyn : Hành trước thi

2. Hạnh nguyn : Có hai loi :

a. Các hạnh đu khi.

b. Chỉ khi đi s mi phát nguyn. Đây là dùng hnh phòng tâm không tán lon.

3. Hạnh hậu nguyện : Dùng hnh hi hướng nguyn được b.

4. Tự th vô ngi nguyn : Đại nguyn rt ráo đng vi pháp tánh hi. Nhm vn thành bin tt c các s.

Đây, chỉ lun v hnh nguyn. Các nghĩa còn li, t hiu.          

IV. GIẢI THÍCH VĂN KINH

hai : Trước hi sau đáp. Vì đi duyên khéo nguyn, nếu không phi trí thì chng thun thc, là Trí Th hi. Hin bày s gn mà thú hướng xa, vi diu khó biết, là Văn-thù đáp.

A. VN NN : Theo nhau có 11 phn. Phân làm hai : 7 phn đu nói v T phn nhân hạnh. 4 phn sau nói v Tha phn qu hnh.

A/1. TỰ PHN NHÂN HNH : Có hai : 3 phn đu, là tam nghip thành phúc trí. 4 phn sau, nói v nhân lc thành các hnh.

1. Tam nghiệp thành phúc trí : Có hai. Nói v tam nghip hnh nhân và nói v qu phúc trí.

1/ Tam nghiệp hnh nhân : Có 9 loi tam nghip, phân làm ba.

1/a. Tam nghiệp lìa li : Ba câu “Thế nào là … không si”. Là khi tu, là lìa ba đc.

1/b. Tam nghiệp thành tam hnh : Ba câu “ Thân khu …ưng tán thán” Là kế tu. Đầu, là t được không mt. Kế, kẻ khác không th làm đng. Sau, hay nhiếp được k khác, nên khiến tán thán.

1/c. Tam nghiệp hin tam đc : Ba câu “Thân khu … tùy trí tu”. Là kết qu ca s tu hành. Mt, là phúc đc. Hai, là đon đc. Ba, là trí đc. Đều là ly sau gii thích trước. Có thể t hiu.

2/ Quả phúc trí : Có hai :

2/a. Phúc quả: Đon “ … th x phi x … tp khí trí lc”. Có 10 câu :

1. Y quả thù thng : Kinh Niết Bàn nói “Thường sanh Trung quc, ch có Pht pháp”.

2. Chủng tánh thù thng : Lun Địa Trì nói “Sanh nơi thượng tộc”.

3. Gia đình thù thắng : Phúc mà quí. Cũng là sanh trong nhà Như Lai.

4. Thân có thiện sc : Các căn nguyên đ ...

5. Thân có phúc tướng : Tướng ho đy đ.

6. Niệm đnh thù thng : Nim cũng là tng trì không quên.            

7. Tuệ quán : Cũng là báo sanh trí hay hiểu các pháp.

8. Ý thú : Hướng lý v.v…

9. Oai đức thù thng (cũng là t ti thù thng) : Tht không khiếp s. Theo lun Trí Độ, B-tát có 4 loi vô úy:

a. Tổng trì vô úy : Đối vi pháp đã trì, không s quên mt.

b. Trí căn vô úy : Trí căn th pháp không s sai li.

c. Quyết nghi vô úy : Tùy theo ch hi mà đáp, không có gì s mà không kham được.  

d. Đáp nn vô úy : Có ai nn vn đu thông, chng s khut tr.

10. Thường t khai giác (cũng là giác tha) : Giác biết sanh t, tâm sanh chán lìa.

2/b. Trí quả : Đon “ … B tát trí tu … không th nói?”. Có 9 câu.  

Câu (1) (2) : Hơn phàm phu.

Câu (3) (4) : Hơn Nhị tha

Câu (5) : Thâm sâu nên không thể lường.

Câu (6) : Công năng rng ln nên không th tính.

Câu (7) : Lìa phân biệt nên tht không th nghĩ bàn.

Câu (8) : Thể tht, nên không th xng.

Câu (9) : Ly ngôn nên không thể nói.

2. Nhân lực thành các hnh : Có hai : 1/Lc năng thành. 2/Hnh s thành.

2/1. Lực năng thành : Có 8 lc.

1. Nhân lực : Lương Nhiếp Luận nói “Đa văn huân tp hòa hp vi tánh hiu trong thc A-li-da. Tt c thánh nhân đu ly đó làm nhân”. Đây là đy đ hai loi h tánh và tp, nên nói ĐẦY ĐỦ.

2. Hiện hnh dũng ý : Chính là lc chánh tư duy trong Nhiếp Lun. Vì tư lường là nghĩa ý.

3. Xảo phương tiện nhp pháp : Cũng là nương theo tư   rồi đng thân khu mà khi hnh, nên nói PHƯƠNG TIỆN.

4. Thiện hu tr thành : Chính là lc thin tri thc trong Nhiếp Lun.

5. Sở quán hin tin : Dn khi quán trí.  

6. Căn cơ đã thuần thc : Có th kham nhp pháp khí. Li đy đ các căn tín, tn v.v… Cũng là tư lương thiện căn, tương đương với hai lc phúc và trí trong Nhiếp Lun.

7. Phòng tâm chiếu lý ch quán cùng hành.

8. Chỉ quán đã thun được thâm thin đnh.

8 loại trên đu là thành hnh, diệt hoc, được qu thng dng, nên đng gi là LC. Vi hàng B-tát sơ tâm, làm sao để được nhng th đó đy đ, nên vì h mà hi.    

2/ Hạnh s thành : Y theo các lc trước được thành gii hnh. Có 3 :

1. Khéo hiểu pháp tướng : Hành thì có 10 pháp : m, gii, nhp, duyên khi cùng vi tam gii và tam nhp. Mi th đu khéo biết sai bit mà bt kh đc v.v...

2/2. Nhiếp nim nhp lý : Hành cũng có 10 pháp : Tht giác và tam không chiếu chân lý.

2/3. Rộng tu thp đ hnh : Có th t hiu.

A/2. THA PHẦN NHÂN HNH : Hi v thng tiến qu hnh có 4 : 1/Trong thì đy đ thp thng đc. 2/Ngoài thì được thp vương kính hộ. 3/Bi đc che khp. 4/Trí đc đc siêu.

1. Đầy đ thp đc : Đon “ … được th x trí lực”. Thp lc, nói lược thành 3 môn:

1/ Giải thích tên.

2/ Xuất th.

3/ Kiến lp.

2. Được thp vương kính hộ : Đon “ … được chư thiên vương … cúng dường?

3. Bi đức che khp : Đon “… vì chúng sanh x … thượng đo”. Phân k thành 9 câu :

1. Làm thiện hu che mát.

2. Cứu cái kh hin ti ca chúng sinh.

3. Khiến h hết s.

4. Để được ch an lc.

5. Tiêu trừ hoc ám.

6. Cho cái sáng của đi trí.

7. Đèn chiếu hin lý.

8. Dẫn đến đo phương tiện.

9. Dẫn đến ch rt ráo.

Nếu gii thích 9 câu trên thành 4 thì :

1. Câu (1) (2) : Hóa sanh trừ chướng : Che mát chúng sinh khiến ngoi ác không đng được, gi là NHÀ. Vi kh, có th bt hết, gi là CU.

2. Câu (3) (4) : Hóa vật sanh thin : Trước là vt QUI. Cui cùng là THÚ HƯỚNG.

3. Câu (5) (6) (7) : Giáo sanh trí tuệ : Khiến hiu giáo pháp là ĐUC. Thy lý pháp là MINH. Khiến biết hnh pháp là ĐÈN.

4. Câu (8) (9) : Đạo đ khi phúc : Trước, sanh phúc là ĐẠO. Cui cùng, thành phúc là VÔ THƯỢNG ĐẠO .

ng có th gii thích k như ở phm Hi Hướng th 1 sau. Trong kinh đã t gii thích, tìm s thy đy đ.

4. Trí đức đc siêu : Đon “ … nơi tất c chúngsinh … vô đng đng?”. Có 7 câu :

ĐỆ NHT, là đa v hơn hẳn thế gian. ĐẠI, là đc th không tương đãi. THẮNG, là hnh dng thù thng. THƯỢNG, là dưới không thể bì. VÔ THƯỢNG, là trên không th qua. VÔ ĐẲNG, là cái khác không th bng. VÔ ĐẲNG ĐẲNG, là vô đng đi thánh t tương đẳng, nên nói vô đng đng.

ĐỆ NHT, có hai nghĩa : Mt là đi, hai là thng, nên nói đ nht. Nghĩa là, hóa đc vượt người, gọi là đi. T đc hơn người, gi là thng.

ĐẠI, có hai nghĩa : Mt là thượng, hai là vô thượng, nên nói đi.

THẮNG, có hai nghĩa : Mt là vô đng, hai là vô đng đng, nên nói thng.

B. TR LI : Có hai. Tán thán câu hi và đáp chung.

B/1. TÁN THÁN CÂU HỎI : Đon “Lành thay! … an lc”. ĐƯỢC NHIU NHIÊU ÍCH, là th nhân hnh. ĐƯỢC NHIU YÊN N, là khiến được qu. Hai câu này là tiêu đ. TU LI, là gii thích cho câu đu. AN LC, gii thích cho câu sau. Cũng có th gii thích : Câu đu, thành tựu nhân qu xut thế. Câu sau, là nhân qu li ích cho Nhân Thiên. Pht Địa Lun q.7 nói “Khiến tu thin nhân, gi là li ích. Khiến được lc qu, gi là an lc. Khiến h nhiếp thin, gi là an lc. Bt kh cho h, gi là li ích. Thí cho lc, gi là an lạc. Đời này, đi khác, thế, xut thế v.v… nên biết cũng vy ”.

B/2. ĐÁP CHUNG : Đon “Hi nghĩa như vậy … khuynh đng”. Có ba : 1/Nêu tiêu ý đ đáp. 2/Dùng k đ đáp. 3/Kết li tướng li ích.

1. Nêu tiêu ý chung : THÀNH TỰU THÂN KHU Ý, là dùng li nguyện tnh tam nghip. ĐƯỢC TT C CÔNG ĐỨC … là tướng li ích có được. TĐỐI VI CHÁNH PHÁP … tr đi, là gii thích thành tu tam nghip được diu công đc. Có hai :

1/1. Tự phn nhân hnh : Có ba.

1/ Nói về ý nghip thng đc : Câu “ … tâm vô quái ngi”.

2/ Nói về ng nghip thng đc : Câu “Ch chuyn pháp luân … các thin”.

. Câu đầu là tng bin.

. KHÔNG BỎ CHÚNG SINH, là nói pháp luân ng cơ.

. MINH ĐẠT THT TƯỚNG, là pháp luân ng lý.

. ĐON TT C ÁC, là pháp luân lìa li.

. ĐẦY ĐỦ CÁC THIN, là pháp luân đy đ công đc viên mãn.

3/ Nói về thân nghip thng đc : Câu “Sc tượng đ nht …”.

1/2. Thắng tiến qu hnh: Đon “Đều như đại … chúng sinh”

1. Đầy đ chng trí.

2. Đối vi pháp thì vô ngi.

3. Nói về đnh đc. Pht là đệ nht. Phân bit khác vi Pht, nên nói ĐỆ NH.

2. Dùng kệ đáp : Đon “Này các Pht T! … thp phương”.

Câu “Này các Phật T! …” : là tiêu khi.

Phần k là chánh đáp. Trong phn chánh đáp có 140 li nguyn, đáp chung cho các câu hi trước. Vì sao như thế? Vì trong mi li nguyn đu có 6 nghĩa có th tùy s mà chuyn các tp ca mình, phòng tnh tam nghip, khéo thành hai hnh t li và li tha ca B-tát, có th khế hp vi pháp Ph Hin đy đ các li ích trên. Cho nên đáp chung các câu hi trước. 6 nghĩa có th tùy s mà chuyn là :

1. Chuyển x s

2. Chuyển thành pháp

3. Chuyển tha khiến h lìa li

4. Chuyển tha khiến h nhp pháp

5. Chuyển hin t li

6. Chuyển thành t hnh

Giờng vào li nguyn đu mà làm. Nhng li nguyn sau c theo đó mà hiểu.

Trong lời nguyn đu :

1. Nguyện chuyn b vic nhà (x gia) là chuyn x s.

2. Nguyện chng pháp không, là chuyn thành pháp. Như kinh Tịnh Danh nói “Nhà không tch rt ráo” là ch này.

3. Nguyện chúng sinh lìa gia nn, là chuyn tha khiến h lìa li.

4. Nhập vào pháp không, là chuyn tha khiến h nhp pháp.

5. Tự mình tuy ti gia, do phát nguyn đó, chuyn cái thy ca mình, tâm ti gia mà không làm các vic b chi phi bi cái hiu biết ca nhà thế gian. Khiến li ngu không nhp được t tâm. Đó là t chuyn ly.

6. Đã chng thy thế gia thì cái thy y là pháp. Bi nim chúng sanh khiến nhp pháp không này, là chuyn thành t hnh bi trí.      

Trong 6 thứ trên, 4 th đu là s thành, vì là yếu hn th nguyn.   2 th sau là hin tu, vì là hnh nguyn.

Sở dĩ có 6 th này là vì: Phàm c trên mt nguyn có ba nghĩa : 1/ S y s. 2/S vi chúng sinh. 3/T trí duyên kia. 3 th này đu có 2 loi x thế s thành pháp môn, nên mi thành 6. Vì thế “Tùy s phòng tâm, chng theo thế pháp. Thường du pháp lý, chng mt chánh quán” là ý này vy.

Trong các nguyện, tùy s nghch thun sai bit theo nhau, nói lược có 10 thế :

1. Thế Chuyn s nhp lý : Như bài kệ đu, là chuyn vic ti gia nhp vào pháp không v.v...

2. Thế Chuyn nhim thành tnh : Nếu được ngũ dc là nhim, công đc đy đ là tnh v.v...

3. Thế Tương tợ loi chuyn : B thí chuyn khiến đu x tt c, tâm không chp trước v.v…

4. Thế Chuyn nhân thành qu : Đãnh l tháp Pht là hnh nhân. Được đo không th thy đnh là qu v.v...

5. Thế Chuyn thế gian đng xut thế : Như tại phòng tht là thế gian. Hin thánh đa là xut thế v.v...

6. Thế Chuyn y báo đng chánh báo : Như thấy thành quách là y báo. Thân lim cang v.v… là chánh báo.

7. Thế Chuyn ngy qui chân : Như thấy tiên nhân v.v… vì tiên chng phi là chân gii thoát nên chuyn hướng gii thoát chánh chân rt ráo.  

8. Thế Chuyn nhân đng pháp : Như thấy bnh tt v.v... là nhân, thân không là pháp. Vì biết thân bnh ca người chính là pháp chân không, nên có khổ nào mà chng thoát?

9. Thế Chuyn cnh thành hnh : Như khi mặc áo cà-sa v.v… là cnh. Lìa tam đc, tâm hoan h là hai hnh trí và đon.

10. Thế Chuyn hư đồng tht : Nếu trong cái lc ngn ngành là hư, pháp lạc là thật.

Các bài kệ khác c theo cách phân loi đó mà hiu.

n đây, thì phân phn k thành 10 phn ln :

1. Kệ (1) đến (11) : Li nguyn khi còn là B-tát ti gia.    

2. Kệ (12) đến (22) : Li nguyn khi mi xut gia.    

3. Kệ (23) đến (27) : Li nguyn khi đã xuất gia th trì cm gii.

4. Kệ (28) đến (33) : Li nguyn khi gii đã đy đ, tu đnh tu hnh. Vì người xut gia ly tam hc làm ch tu chánh ca mình.

5. Kệ (34) đến (39) : Li nguyn khi đã xut đnh, nơi trụ x ti lui uy nghi.

6. Kệ (40) đến (51) : Li nguyn khi kht thc li sinh, mau chóng lên đường.      

7. Kệ (52) đến (103) : Li nguyn khi thy nghe các vic trên đường. Đây có hai :

a. Kệ (52) đến (76) : Thy các vic y báo.

b. Kệ (77) đến (103) : Thy người, vt, s.

8. Kệ (104) đến (123) : Li nguyn khi đến các t lc kht thc.

9. Kệ (124) đến (138) : Li nguyn khi ăn xong, l, tng.    

10. Kệ (139) đến (140) : Li nguyn lúc khuya sm ng thc.  

Trước sau như vậy, c theo s mà phát nguyn không có không quá. Lun Đại Trí Độ q.12 nói “Người trí có hai : Ti gia gi là Bà-la-môn, là 7 đi thanh tnh. Sanh tròn 6 năm đu th gii xut gia, gi là sa môn. Đây nói DNG ÁC.

Hỏi : Sao kinh Anh Lc nói đến nguyn nhập lý mà kinh này li nói nhiu đến nguyn đi s ?

Đáp : Kinh này thuận vi Nht tha, li ích nơi sự ln. Kinh Anh Lc thuc Tam tha, nơi sự không được thù thng, nên nhp lý mà nói.